Thứ Bảy, 5 tháng 11, 2016

Những đơn vị đứng đầu ICT index lĩnh vực Tài chính 2016

Năm 2016, là năm thứ 8 liên tiếp tạp chí Tài chính điện tử (eFinance) - Cục Tin học và số liệu thống kê tài chính (Bộ Tài chính) Thi hành thu thập số liệu thống kê, phân tích, đánh giá & ban hành báo cáo về mức độ sẵn sàng cho phát triển & ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực Tài chính năm 2016 (gọi tắt là ICT Index in Finance 2016).

ICT Index lĩnh vực Tài chính giúp các đơn vị thuộc hệ thống lĩnh vực Tài chuẩn xác định được vị trí "hiện đang ở đâu" cho chính bản thân, qua đó có thể định hướng chiến lược phát triển công nghệ thông tin - TT một cách hiệu quả hơn.

ICT Index ngành Tài chính 2016 được xây lắp hoàn chỉnh hơn trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức cỗ máy của BTC, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống lĩnh vực dọc & nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để thích hợp trong việc xem xét, xếp hạng.

ICT Index lĩnh vực Tài chính 2016 được điều tra trên 5 nhóm với 283 đối tượng gồm:

1/Nhóm các cơ quan trung ương của các hệ thống: 6 đối tượng.

2/Nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố (Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc chính phủ tỉnh, thành phố, Cục Hải quan, Cục dự phòng nhà nước các khu vực): 244 đối tượng.

3/Nhóm các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính: 19 đối tượng.

4/Nhóm các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính: 10 đối tượng.

5/Nhóm các công ty thuộc Bộ Tài chính: 4 đối tượng.

(Nhóm 1 và 2 nhập cuộc tính toán và xếp hạng, data của 3 nhóm còn lại trợ giúp công tác kiểm soát CNTT)

Với 68 chỉ tiêu, ICT Index lĩnh vực Tài chính 2016 tập trung vào các lĩnh vực sau:

- Hạ tầng kỹ thuật CNTT (9 chỉ tiêu).

- phần mềm CNTT (23 chỉ tiêu).

- Nhân lực công nghệ thông tin (16 chỉ tiêu).

- Đầu tư cho công nghệ thông tin (13 chỉ tiêu).

- Môi trường tổ chức - chính sách (7 chỉ tiêu).

dưới đây là danh sách các đơn vị dẫn đầu bảng thống kê ICT index ngành Tài chính năm 2016:

Khối trung ương:

Năm nay Tổng cục Thuế đã có bước tiến vượt bậc từ địa điểm thứ Tư năm 2015 đã vươn lên vị trí thứ Nhất, tiếp theo là Tổng cục Hải quan xếp thứ Hai & Cơ quan bộ tài chính xếp thứ Ba.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT công nghệ thông tin

Chỉ số ƯD công nghệ thông tin

Chỉ số NL CNTT

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2015

2016

2

1

1

4

1

Tổng cục Thuế

0.7288

0.7748

0.5740

0.7500

0.7069

1

3

4

1

2

Tổng cục Hải quan

0.4105

0.8162

0.6684

0.9167

0.7029

4

2

3

3

3

Văn phòng BTC

0.3460

0.7769

0.4994

1.0000

0.6556

3

4

5

6

4

Kho bạc nhà nước

0.5590

0.8596

0.6891

0.5000

0.6519

6

6

2

2

5

Ủy ban Chứng khoán chính phủ

0.4759

0.7137

0.5302

0.8333

0.6383

5

5

6

5

6

Tổng cục dự phòng chính phủ

0.4135

0.0000

0.2527

0.5000

0.2916

Khối khu vực

Sở Tài chính tỉnh, thành phố:

Năm 2016, Sở Tài chính TP.HN lại tiếp diễn giữ vị trí thứ Nhất; địa điểm thứ Hai thuộc về Sở Tài chính Lâm Đồng; địa điểm thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT CNTT

Chỉ số ƯD CNTT

Chỉ số NL CNTT

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2015

2016

2

2

1

1

1

Sở Tài chính Thành Phố Hà Nội

0.6248

0.7327

0.4281

1.0000

0.6964

33

22

52

35

2

Sở Tài chính Lâm Đồng

0.5870

0.6465

0.5660

0.8431

0.6607

14

4

4

6

3

Sở Tài chính Đồng Tháp

0.5262

0.5835

0.7682

0.6405

0.6296

5

6

8

11

4

Sở Tài chính Quảng Ngãi

0.5919

0.5796

0.5200

0.8235

0.6288

29

17

29

37

5

Sở Tài chính Tuyên Quang

0.6521

0.4830

0.6062

0.7516

0.6232

1

1

2

2

6

Sở Tài chính TP. Đà Nẵng

0.6506

0.6946

0.4372

0.6993

0.6204

4

5

6

7

7

Sở Tài chính Bình Định

0.5881

0.5859

0.3998

0.8627

0.6091

49

15

3

3

8

Sở Tài chính Hà Giang

0.5717

0.5511

0.4440

0.8627

0.6074

9

9

9

8

9

Sở Tài chính Vĩnh Long

0.6327

0.5874

0.3629

0.8431

0.6065

10

30

12

12

10

Sở Tài chính Bắc Ninh

0.5572

0.6701

0.2977

0.8824

0.6018

Kho bạc chính phủ tỉnh, thành phố:

Năm 2016, Kho bạc nhà nước tỉnh Hậu Giang tiếp nối dẫn đầu; tiếp đó vị trí thứ Hai thuộc về Kho bạc chính phủ tỉnh Hà Giang và địa điểm thứ Ba thuộc về Kho bạc chính phủ tỉnh Bạc Liêu.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT CNTT

Chỉ số ƯD công nghệ thông tin

Chỉ số NL công nghệ thông tin

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2014

2015

2

1

1

1

1

Kho bạc nhà nước Hậu Giang

0.5887

0.7488

0.6399

1.0000

0.7443

56

52

35

3

2

Kho bạc chính phủ Hà Giang

0.6289

0.8315

0.5472

0.9697

0.7443

1

5

2

4

3

Kho bạc nhà nước Bạc Liêu

0.6895

0.8235

0.5601

0.8889

0.7405

39

25

14

19

4

Kho bạc chính phủ TP. Hà Nội

0.7435

0.6826

0.4152

0.9697

0.7028

13

10

5

7

5

Kho bạc chính phủ Quảng Bình

0.5527

0.7953

0.7082

0.7172

0.6933

-

9

29

61

6

Kho bạc nhà nước Lào Cai

0.7090

0.8159

0.4714

0.7475

0.6859

6

11

20

9

7

Kho bạc chính phủ Đắk Lắk

0.6287

0.7686

0.5761

0.7475

0.6802

15

7

26

18

8

Kho bạc chính phủ Nghệ An

0.5927

0.6845

0.5278

0.9091

0.6785

11

19

56

28

9

Kho bạc chính phủ Hoà Bình

0.6042

0.7805

0.3030

0.9394

0.6568

18

16

6

8

10

Kho bạc nhà nước thành phố quảng ninh

0.5910

0.7618

0.6013

0.6566

0.6527

Cục Thuế tỉnh, thành phố:

Cục Thuế tỉnh Nghệ An từ địa điểm thứ Mười năm 2015 đã vươn lên địa điểm thứ Nhất trong năm nay; địa điểm thứ Hai thuộc về Cục Thuế tỉnh Hậu Giang & địa điểm thứ Ba thuộc về Cục Thuế tỉnh Cao Bằng.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT công nghệ thông tin

Chỉ số ƯD công nghệ thông tin

Chỉ số NL CNTT

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2015

2016

2

1

6

10

1

Cục thuế tỉnh Nghệ An

0.6905

0.8920

0.6192

0.9412

0.7857

33

21

21

16

2

Cục thuế tỉnh Hậu Giang

0.6368

0.7663

0.5666

0.9020

0.7179

23

4

8

4

3

Cục thuế tỉnh Cao Bằng

0.5974

0.7664

0.6348

0.8693

0.7170

30

41

7

1

4

Cục thuế tỉnh Bắc Giang

0.5499

0.8471

0.4478

1.0000

0.7112

13

10

9

3

5

Cục thuế tỉnh Nam Định

0.5588

0.8574

0.4980

0.9020

0.7040

47

18

13

7

6

Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh

0.5160

0.7809

0.5673

0.8824

0.6866

59

6

62

8

7

Cục thuế tỉnh Bình Thuận

0.6269

0.7574

0.3350

1.0000

0.6798

46

43

30

12

8

Cục thuế tỉnh Lào Cai

0.5574

0.8098

0.3317

1.0000

0.6747

1

5

3

9

9

Cục thuế tỉnh Kon Tum

0.6709

0.7542

0.3353

0.9020

0.6656

56

52

43

17

10

Cục thuế tỉnh Đồng Nai

0.5555

0.8263

0.3303

0.9412

0.6633

Cục Hải quan:

Năm 2016, Cục Hải quan Thành Phố Đà Nẵng xếp địa điểm thứ Nhất; địa điểm thứ Hai thuộc về Cục Hải quan Quảng Trị và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT CNTT

Chỉ số ƯD công nghệ thông tin

Chỉ số NL CNTT

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2015

2016

6

5

10

2

1

Cục Hải quan Thành Phố Đà Nẵng

0.5936

0.6083

0.5218

0.8431

0.6417

19

18

13

15

2

Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị

0.5763

0.6406

0.4883

0.7124

0.6044

4

7

6

3

3

Cục Hải quan tỉnh Bình Dương

0.4887

0.6731

0.3272

0.9216

0.6026

2

3

3

4

4

Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên -Huế

0.4337

0.6919

0.3505

0.9216

0.5994

12

13

15

19

5

Cục Hải quan tỉnh Long An

0.3585

0.7583

0.3268

0.8889

0.5831

14

6

1

6

6

Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình

0.4663

0.7036

0.2588

0.9020

0.5827

9

24

12

7

7

Cục Hải quan Hà Nội

0.5351

0.7416

0.3760

0.6013

0.5635

-

15

14

20

8

Cục Hải quan Thành Phố Hồ Chí Minh

0.5627

0.4290

0.4605

0.7843

0.5591

15

21

5

8

9

Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum

0.5233

0.5932

0.4601

0.5817

0.5396

-

8

2

11

10

Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai

0.4621

0.6470

0.3295

0.6993

0.5345

Cục dự trữ nhà nước khu vực:

Năm 2016, Cục dự trữ chính phủ khu vực Hà Bắc xếp thứ Nhất trong bảng xếp hạng; vị trí thứ Hai thuộc về Cục dự trữ chính phủ khu vực Tây Bắc & vị trí thứ Ba thuộc về Cục dự phòng chính phủ khu vực Bắc Tây Nguyên. ứ Hai thuộc về Sở Tài chính Lâm Đồng; vị trí thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp.

Xếp hạng

Tên đơn vị

Chỉ số HTKT công nghệ thông tin

Chỉ số ƯD CNTT

Chỉ số NL CNTT

Chỉ số MT TCCS

ICT Index

2012

2013

2014

2015

2016

18

1

2

1

1

Cục dự trữ chính phủ khu vực Hà Bắc

0.7089

0.7849

0.7407

0.4611

0.6739

2

5

5

2

2

Cục dự phòng chính phủ khu vực Tây Bắc

0.6381

0.6764

0.4023

0.7222

0.6098

9

2

1

3

3

Cục Dữ trữ nhà nước địa phương Bắc Tây Nguyên

0.7615

0.7005

0.6167

0.3333

0.6030

7

12

6

4

4

Cục dự trữ nhà nước địa phương TP. Đà Nẵng

0.7639

0.6092

0.5028

0.4944

0.5926

5

17

10

9

5

Cục dự trữ chính phủ khu vực Nghĩa Bình

0.7331

0.7090

0.0662

0.8222

0.5826

10

4

8

6

6

Cục dự trữ chính phủ địa phương Tây Nam Bộ

0.8815

0.5735

0.3440

0.4000

0.5497

14

9

16

19

7

Cục dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên

0.8184

0.6033

0.3930

0.2833

0.5245

16

11

3

10

8

Cục dự trữ nhà nước địa phương Nam Tây Nguyên

0.7911

0.7017

0.3467

0.2500

0.5224

8

16

13

16

9

Cục dự phòng chính phủ khu vực Hải Hưng

0.6985

0.6786

0.2924

0.3944

0.5160

-

21

21

15

10

Cục dự trữ chính phủ địa phương Vĩnh Phú

0.5134

0.6066

0.1749

0.7667

0.5154

Xem thêm : ung dung chu ky so

Socializer Widget By Blogger Yard
SOCIALIZE IT →
FOLLOW US →
SHARE IT →

0 nhận xét:

Đăng nhận xét